THỦ THUẬT LÊN TỜ KHAI THUẾ GTGT

THỦ THUẬT LÊN TỜ KHAI THUẾ GTGT
  1. Xác định thời điểm làm tờ khai quyết toán thuế GTGT:
  • Kê khai thuế GTGT theo quý:
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề < 50 tỷ đồng.
Những Doanh nghiệp mới thành lập thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
  • Kê khai thuế GTGT theo tháng:
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.

 
  1. Xác định doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề
  • Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu không chịu thuế giá trị gia tăng).
  • Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.
  • Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.
  • Trường hợp DN đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo (theo Mẫu 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng
  1. Chu kỳ kê khai thuế GTGT:
Việc thực hiện khai thuế GTGT theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm.
  1. Xác định phương pháp kê khai thuế GTGT:
Đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Căn cứ điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
  • Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
  • Những Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ 
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
  • Những Doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT
  1. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm:
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.
  • Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
  • Doanh nghiệp mới thành lập có thực hiện đầu tư theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có dự án đầu tư không thuộc đối tượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư nhưng có phương án đầu tư được người có thẩm quyền của doanh nghiệp ra quyết định đầu tư phê duyệt thuộc đối tượng đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
  • Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
  • Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không bao gồm doanh
  1. Lưu ý:
  • Hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp, không được đăng ký kê khai theo phương pháp khấu trừ.
  • Doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng nhưng có doanh thu hàng năm trên 01 (một) tỷ đồng trở lên thì chuyển sang phương pháp khấu trừ cho kỳ kế toán tiếp theo được quy định tại Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
  • Trường hợp: 
Những Doanh nghiệp thuộc đối tượng đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ (nêu trên) thì áp dụng theo Thông tư 93/2017/TT-BTC (hướng dẫn chi tiết tại Công văn 4253/TCT-CS) như sau:
Việc xác định phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ hay trực tiếp căn cứ theo Hồ sơ khai thuế GTGT do Doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế, cụ thể:
  • Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT, 02/GTGT đến cơ quan thuế.
  • Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng phương pháp trực tiếp thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 03/GTGT, 04/GTGT đến cơ quan thuế. Hạn chậm nhất là trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ đầu tiên.
  1. Đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
  • Những DN mới thành lập.
  • Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm < 1 tỷ.
  • Hộ, cá nhân kinh doanh.
  1. Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Quý và Tháng
  • Mã số thuế: Điền MST của DN mình -> Đồng ý.
  • Click vào phần “Hệ thống”: Điền các thông tin về DN của mình > “Ghi”
  • Chọn “Thuế giá trị gia tăng” -> “01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (TT 156/2013, TT26/2015)”> Chọn kỳ theo quý hoặc theo tháng -> Chọn các phụ lục (nếu có) > Đồng ý.
  1. Các chỉ tiêu cần nhập trên tờ khai thuế GTGT khấu trừ 01/GTGT đó là: Chỉ tiêu [21], [22], [23], [24], [25], [26], [29], [30], [31], [32], [33], [32a], [37], [38], [40b]. Còn các chỉ tiêu còn lại phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật.
  • Chỉ tiêu [21]: Nếu không phát sinh thì click vào đây.
  • Chỉ tiêu số [22]: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:
  • Chỉ tiêu này sẽ được lấy từ chỉ tiêu [43] của tờ khai kỳ trước chuyển sang. (Phần mềm sẽ tự động cập nhật)
  • Chỉ tiêu số [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào:
Là tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu số [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào:
Là tổng số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ
  • Chỉ tiêu số [25]: Tổng số GTGT được khấu trừ kỳ này: 
Là tổng số tiền thuế GTGT mua vào trong kỳ đủ điều kiện được khấu trừ
  • Chỉ tiêu số [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: 
Là tổng doanh thu bán ra trong kỳ của mặt hàng không chịu thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu số [27] và [28]: Không phải nhập vì phần mềm tự động cập nhật:
  • Chỉ tiêu số [29]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%: 
Là tổng doanh thu bán ra trong kỳ của mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT 0%.
  • Chỉ tiêu số [30] và [31]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: 
Là tổng doanh thu bán ra trong kỳ của mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT 5% và Tiền thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu số [32] và [33]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: 
Là tổng doanh thu bán ra trong kỳ của mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT 10% và Tiền thuế GTGT.
  • Chỉ tiêu số [32a]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không tính thuế: 
Là tổng doanh thu bán ra trong kỳ của mặt hàng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
  • Chỉ tiêu [34]; [35], [36]: (Phần mềm tự động cập nhật)
  • Chỉ tiêu [37] và Chỉ tiêu [38]: (Phát sinh khi kê khai bổ sung, điều chỉnh)
Khi kê khai bổ sung của các kỳ trước, nếu xuất hiện Chỉ tiêu [43] trên tờ khai bổ sung KHBS là số âm (tức là trong ngoặc) thì nhập vào Chỉ tiêu [37], nếu là số dương thì nhập vào Chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.
  • Chỉ tiêu [39] đến Chỉ tiêu [43]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật
  • Chỉ tiêu [40b]: 
Áp dụng đối với trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
  • Chỉ tiêu [40b] nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].
  1. Cuối cùng:
  • Nếu xuất hiện Chỉ tiêu  [40]: Mang tiền thuế đi nộp
  • Nếu xuất hiện Chỉ tiêu  [43]: Phần mềm sẽ tự động chuyển sang Chỉ tiêu [22] của kỳ sau -> Không phải nộp tiền thuế
  1. Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu
  • Đăng nhập vào phần mềm HTKK.
  • Chọn: “04/GTGT Tờ khai GTGT TT trên doanh thu”
  • Chọn loại tờ khai và kỳ kê khai -> Đồng ý:
  1. Lưu ý: chỉ kê khai những hóa đơn bán ra, không kê khai những hóa đơn đầu vào.
  2. Xác định tỷ lệ % tính thuế của từng ngành nghề:
  • Trước khi kê khai  phải xác định được hàng hóa, dịch vụ của DN  chịu thuế suất bao nhiêu % để kê khai cho đúng hàng thuế suất. => Tỷ lệ % để tính như sau:
  • Phân phối, cung cấp hàng hoá: tỷ lệ 1%
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%
  • Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%
  1. Cách ghi các chỉ tiêu trên Tờ khai 04/GTGT trực tiếp trên doanh thu:
  • Chỉ tiêu [21]:
Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế
Ghi tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT (không phân biệt nhóm ngành kinh doanh).
  • Chỉ tiêu [22]: Phân phối, cung cấp hàng hóa
Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 1% thuộc nhóm ngành “Phân phối, cung cấp hàng hóa”.
  • Chỉ tiêu [24]: Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5% thuộc nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”.
  • Chỉ tiêu [26]: Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 3% thuộc nhóm ngành “Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu”.
  • Chỉ tiêu [28]: Hoạt động kinh khác
Ghi tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 2% thuộc nhóm ngành kinh doanh khác, không thuộc các nhóm ngành đã nêu trên.
  1. Lưu ý:
DN chỉ kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu. Còn sổ sách, BCTC, Quyết toán thuế TNDN vẫn phải làm như DN kê khai thuế GTGT khấu trừ.





CLICK ĐƯỢC QUÀ BỰ, NGẠI GÌ KHÔNG THỬ!
- FREE Khai báo Thuế. Kích VÀO ĐÂY.
- FREE Soát xét Thuế. Kích VÀO ĐÂY.
- FREE Học báo cáo Thuế. Kích VÀO ĐÂY.
- FREE Nhận bản tin hoặc tài liệu. Kích VÀO ĐÂY.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Gửi bình luận

Mã bảo mật