Hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân 2021

Hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân 2021

1) Hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân mới nhất

  • Những cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên, phải tự quyết toán thuế TNCN, nếu có số thuế khấu trừ nộp thừa, sẽ được chuyển kỳ sau hoặc hoàn thuế. Thủ tục, hồ sơ đối với việc hoàn thuế TNCN thế nào? Đối tượng nào được hoàn thuế TNCN, điều kiện để được hoàn thuế TNCN là gì? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN như thế nào.... Cùng tìm hiểu về hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân mới nhất qua bài viết dưới đây nhé. Hy vọng sẽ giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức và kinh nghiệm phục vụ tốt cho công việc hiện tại

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2019 bao gồm những gì theo điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC

Căn cứ pháp lý các đối tượng đủ điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007

- Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012.

- Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.

1. Đối tượng được hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân

Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

Hình ảnh: Hoàn tuế TNCN thu nhập cá nhân mới nhất

2. Điều kiện hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân

Căn cứ theo điều 26 và điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:

  1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế (thời điểm đề nghị hoàn thuế).
  2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua Doanh nghiệp.
  3. Doanh nghiệp thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
  4. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
  5. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

-> Do đó, đối với các cá nhân có số thuế nộp thừa có yêu cầu hoàn thuế thì nộp sau ngày hết hạn nộp Tờ khai Quyết toán cũng không sao nhé.

Như vậy: Điều kiện hoàn thuế TNCN gồm:

  • Cá nhân nộp thừa tiền thuế TNCN (Nghĩa là: Trong năm cá nhân đó đã tạm nộp số tiền thuế lớn hơn số tiền thuế TNCN phải nộp sau khi Quyết toán)
  • Tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN (Tờ khai Quyết toán thuế TNCN) phải có MST cá nhân.
  • Có đề nghị hoàn thuế TNCN.

3. Hồ sơ hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân:

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:

3.1. Hoàn thuế đối với Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có uỷ quyền quyết toán thuế.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa.
-> Nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả: => Thì Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156.

+) Nếu nộp trực tiếp, các bạn tải Mẫu Giấy đề nghị hoàn trả ngân sách nhà nước Mẫu 01/ĐNHT

+) Nếu nộp qua mạng, các bạn làm trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML nộp qua mạng nhé (Nhớ đính kèm các chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN nhé)

- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp Doanh nghiệp ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

+) Nếu nộp qua mạng: Các bạn scan các bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN đính kèm vào file Word hoặc Excel -> Sau khi nộp xong Giấy đề nghị hoàn thuế -> Các bạn vào "Tra cứu" -> Để nộp đính kèm nhé.

3.2. Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:

- Nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà: => Khi nộp Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN thì chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào Chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc Chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau”

Như vậy:

- Nếu bạn đề nghị hoàn thuế TNCN thì nhập vào Chỉ tiêu 47

- Nếu bạn chuyển sang kỳ sau thì nhập vào Chỉ tiêu 49

4. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN thu nhập cá nhân:

Nghị định số 83/2013/NĐ-CP và Điểm a khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế:

 Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế

a) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này) thì chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế…”

Theo quy định trên,sau thời gian 6 ngày, cơ quan thuế sẽ có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế cho cá nhân

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Gửi bình luận

Mã bảo mật